Wiki

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tại học tiếng Anh nhanh

5/5 - (1 bình chọn)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành được nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Bởi vì trong ngữ pháp tiếng Việt hoàn toàn không có những cấu trúc tương tự để diễn đạt ý nghĩa của thì này. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay, website hoctienganhnhanh.vn xin được chia sẻ những thông tin về cấu trúc, cách dùng và nhận diện Present Perfect Tense dễ dàng nhất. 

Thì hiện tại hoàn thành là gì ?

Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect Tense có vai trò quan trọng trong việc diễn tả một hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại. Người dùng không cần quan tâm đến thời gian diễn ra cụ thể của những hành động này. 

Có đôi khi người ta còn sử dụng Present Perfect Tense để diễn tả những sự việc họ đã từng trải qua ghi khắc trong đầu. Cách sử dụng cấu trúc Present Perfect Tense đơn giản nếu những người học tiếng Anh nắm vững cả cách dùng trong nhiều trường hợp. 

Những người dùng Present Perfect Tense thông thạo sẽ tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ. Bởi vì sự khác biệt trong việc sử dụng của ngữ pháp tiếng Việt và tiếng Anh nên người học tiếng Anh nên học và thực hành các thì càng nhiều càng tốt.

Present Perfect Tense được sử dụng diễn tả những hành động sau đây :

-Hành động đã hoàn thành mà không cần quan tâm đến thời điểm đã xảy ra.

Ví dụ : I’ve kept all my important files in a secret place.( Tôi vừa mới cất hết tất cả những file dữ liệu quan trọng của mình ở một nơi rất bí mật). 

– Hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn kéo dài cho đến hiện tại.

Ví dụ : We’ve lived in Vietnam all our life. ( Chúng tôi đã sống suốt đời tại Việt Nam). 

-Thói quen hay hành động đã có trong quá khứ và bây giờ vẫn còn.

Ví dụ : Daisy has written 3 cooking book and she is working on the fourth book. 

( Daisy đã viết 3 cuốn sách về nấu ăn và cô ấy đang viết cuốn thứ tư). 

-Diễn tả kinh nghiệm hay sự trải nghiệm khó quên cho đến hiện tại.

Ví dụ : My last birthday was the best day I’ve ever had. 

(Sinh nhật năm ngoái là một ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời của tôi). 

– diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ để lại những hậu quả trong hiện tại.

Ví dụ : She can’t get in car. Because she has lost her key. 

( Cô ấy không thể vào được xe hơi. Bởi vì cô ấy đã làm mất chìa khóa). 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở các thể khác nhau

Khi nhắc đến cấu trúc của Present Perfect Tense thì người học trên website hoctienganhnhanh.vn thường được chia sẻ 3 thể chính là :

Thể khẳng định: S + has/have + V_ed/pp. + O

Ví dụ : This is the second time I’ve met him.

( Đây là lần thứ hai tôi gặp anh ấy).

Thể phủ định: S + has/have + not + V_ed/pp. + O

Ví dụ : They haven’t walked for more than 2 hours.

(Họ đã không đi bộ trong khoảng hơn 2 giờ đồng hồ ). 

Thể nghi vấn : Has/have + S + V_ed/pp. + O ?

Ví dụ : Have you got married yet ? 

(Bạn đã lập gia đình chưa ?)

Làm sao nhận biết thì hiện tại hoàn thành một cách rõ ràng ?

Chỉ có một cách duy nhất để nhận diện Present Perfect Tense nhờ vào những trạng từ chỉ thời gian, trạng thái…

-Trạng từ since, for

Since + time : sử dụng trong cấu trúc Present Perfect Tense để chỉ mốc thời gian. 

Ví dụ : We’ve been married since June 2022. 

( Chúng tôi mới vừa kết hôn từ tháng 6 năm 2022 ).

-For + duration time : được dùng để chỉ sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian cho đến hiện tại đã hoàn thành.

Ví dụ : Tom hasn’t come back home for 3 months. 

( Tom đã không về nhà khoảng 3 tháng rồi ).

Ngoài ra những trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong Present Perfect Tense là before, yet, ever, never, so far, until now,…

Sử dụng động từ trong thì hiện tại hoàn thành

Đặc điểm nổi bật trong Present Perfect Tense chính là cách chia động từ thường thành 2 dạng :

  • Động từ hợp quy tắc ký hiệu V_ed như : play- played, cook – cooked.

Ví dụ : It has rained since I stopped my work. 

( Trời đổ mưa kể từ khi tôi nghỉ làm việc ). 

  • Động từ bất quy tắc ký hiệu là V3 hay pp : Người học Present Perfect Tense phải lựa chọn động từ ở cột thứ 3 trong bảng bất quy tắc.

Ví dụ : teach – taught – taught 

My teacher has taught me English grammar for 2 weeks. 

(Thầy giáo đã dạy ngữ pháp tiếng Anh cho tôi 2 tuần ).

Kết luận

Khi đăng ký học thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn thì các em sẽ được học lý thuyết và thực hành bài tập để ghi nhớ kỹ càng hơn cấu trúc ngữ pháp quan trọng này. Hãy nhanh tay đăng ký nhận bài học miễn phí trực tuyến trên website này. 

Cám ơn bạn đã đọc bài viết tại website: truonghocao.edu.vn

Ngọc Ánh

Tôi Ngọc Ánh chuyên chịu trách nhiệm nội dung chia sẻ kiến thức học tập tại Website https://truonghocao.edu.vn/. Tôi làm việc tại đây với mong muốn chia sẻ những kiến thức đúng đắn về học tập kiến thức dành cho mọi người.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button