
15 trang 22 Sách giáo khoa Lý 10: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Trong bài viết này truonghocao.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Giải bài tập vật lý 10 trang 22 dành cho bạn.
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C.Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
D.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Bài 10: Trong công thức tính v.tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
A. v luôn luôn dương.
B.a luôn luôn dương.
C.a luôn luôn cùng dấu với v.
D.a luôn luôn ngược dấu với v.
Bài 11: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều?
A. v + v0 = √2as
B.v2 + v02 = 2as
C. v – v0 = √2as
Xem thêm:: Giải sách bài tập Vật lý 6 Bài 22: Nhiệt kế – Thang nhiệt độ
D.v2 – v02 = 2as
Bài 12: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h.
Đáp án và giải bài 12: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.
a) Ta có:
v0 = 0; t = 1 phút = 60s
=> a = 40000/(60.3600) = 0, 185 m/s2
b) Ta có
s = v0t + at²/2 = 0,185/2 .(60)² = 333m
c) Áp dụng công thúc
v = v0 + at
Xem thêm:: Giải Toán 6 trang 86 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
≈ 90s.
Bài 13 trang 22 : Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động.
Tính a
Ta có v0 = 40 km/h = 100/9m/s; v = 60km/h = 100/6 m/s
s = 1 km = 1000 m
Áp dụng công thức : v2 – v02 = 2as
a = 0,077 m/s2.
Bài 14. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Xem thêm:: Giải sách bài tập Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên – Kết nối tri thức
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: v0 = 40 km/h = 100/9 m/s; v = o
t = 2 phút = 120s
a) gia tốc:
a = – 0,0925 m/s2.
b) Quãng đường tàu đi được: s = v0t + at²/2
=> s ≈ 667,3m.
Bài 15: Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính thời gian hãm phanh.
Tương tự bài 14 ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m
a) Áp dụng công thức 2as = v2 – v02
b) Áp dụng công thức v = v0 + at => t = -v0/a