Lời giải

Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 86 sgk Địa Lí 12

Đánh giá bài viết

Trong bài viết này truonghocao.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Bài tập 2 trang 86 địa lý 12 dành cho bạn.

Hướng dẫn soạn Bài 20. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 86 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

LÍ THUYẾT

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

a) Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP

Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. Tỉ trọng KV III khá cao nhưng chưa ổn định.

→ Phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm.

b) Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành.

– Ở khu vực I:

+ Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

+ Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.

– Ở khu vực II:

+ Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

+ Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.

+ Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

– Ở khu vực III:

+ Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.

+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư …

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế

Xem thêm:: Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 49 sgk Vật Lí 11

Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới.

– Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

– Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.

– Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế

– Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.

– Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

– Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc.

+ Vùng KT trọng điểm miền Trung.

+ Vùng KT trọng điểm phía Nam.

CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 82 địa lí 12

Quan sát hình 20.1, phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2005.

Trả lời:

Nhìn chung cơ cấu GDP có sự chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

– Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp có tỉ trọng giảm khá nhanh từ 38,7% (năm 1990) xuống 21% (năm 2005).

– Khu vực công nghiệp xây dựng tăng khá nhanh và liên tục từ 22,7% (năm 1990) lên 41% (năm 2005).

– Khu vực dịch vụ mặc dù có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định (năm 2005: 38%).

2. Trả lời câu hỏi trang 84 địa lí 12

Xem thêm:: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 55, 56 SGK Toán 6 Cánh Diều

Phân tích bảng 20.2 để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?

Trả lời:

– Sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế:

+ Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước từ 40,2% (năm1995) xuống còn 38,4% (năm 2005), nhưng đây vẫn là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong ngành kinh tế, quản lí các ngành kinh tế, các lĩnh vực then chốt chủ đạo.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất từ 6,3% (năm 1995) lên 16% (năm 2005) thể hiện vai trò ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước.

+ Thành phần kinh tế ngoài nhà nước cũng giảm về tỉ trọng, chỉ có khu vực kinh tế tư nhân tăng từ 7,4% (năm 1995) lên 8,9% (năm 2005).

– Ý nghĩa sự chuyển dịch:

+ Nhìn chung cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với định hướng phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Nước ta đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế và hội nhập với thế giới.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 86 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 86 địa lí 12

Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch Ngành kinh tế Thành phần kinh tế Lãnh thổ kinh tế

Trả lời:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch Ngành kinh tế – Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp. -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Thành phần kinh tế – Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. – Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. – Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Lãnh thổ kinh tế – Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. – Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. – Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

2. Giải bài 2 trang 86 địa lí 12

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá thực tế)

(Đơn vị: tỉ đồng)

Ngành Năm 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thủy sản 26498,9 63549,2 Tổng số 163313,3 256378,8

Xem thêm:: Ôn tập và giải đáp bài 9 trang 27 Lý 10 – Chi tiết và ngắn gọn

a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm.

b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Trả lời:

a) Tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản qua các năm:

Áp dụng công thức:

Tỉ trọng (ngành A) = (({{Giá ,trị ,sản ,xuất ,của ,ngành ,A} over {Tổng ,giá ,trị ,sản ,xuất}}).100% )

Ví dụ: Tỉ trọng ngành nông nghiệp (năm 2000) (= {{129140,5} over {163313,3}}.100% = 79,1left( % right))

⟹ Tương tự ta tính được tỉ trọng của các ngành còn lại trong hai năm 2000 và 2005.

Ngành Năm 2000 2005 Nông nghiệp 79,1% 71,6% Lâm nghiệp 4,7% 3,7% Thủy sản 16,2% 24,7% Tổng số 100% 100%

b) Nhận xét :

Nhìn chung cơ cấu tỉ trọng các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản có sự thay đổi theo xu hướng tích cực:

– Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhẹ từ 79,1% xuống 71,6%, tuy nhiên đây vẫn là ngành giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp nói chung.

– Tỉ trọng ngành lâm nghiệp cũng giảm từ 4,7% xuống còn 3,7%.

– Tỉ trọng ngành thủy sản đang tăng lên nhanh từ 16,2% lên 24,7%. Nhờ chính sách chuyển hướng phát triển nông nghiệp, chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy hải sản và tăng cường đánh bắt xa bờ.

Bài trước:

  • Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng Địa Lí 12

Bài tiếp theo:

  • Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 92 sgk Địa Lí 12

Xem thêm:

  • Để học tốt môn Toán 12
  • Để học tốt môn Vật Lí 12
  • Để học tốt môn Hóa Học 12
  • Để học tốt môn Sinh Học 12
  • Để học tốt môn Ngữ Văn 12
  • Để học tốt môn Lịch Sử 12
  • Để học tốt môn Địa Lí 12
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 12
  • Để học tốt môn Tiếng Anh 12 (Sách Học Sinh)
  • Để học tốt môn Tin Học 12
  • Để học tốt môn GDCD 12

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 trang 86 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Cám ơn bạn đã đọc bài viết tại website: truonghocao.edu.vn
Back to top button