MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I- NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC 2021
Trong bài viết này truonghocao.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 11 dành cho bạn.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KIỂM TRA CUỐI KÌI
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Kĩ năng
Mức độ nhận thức
Tổng
% Tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tỉ lệ
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ
(%)
Thời gian
(phút)
Số câu hỏi
Thời gian
(phút)
1
Đọc hiểu
15
10
10
5
5
5
0
0
04
20
30
2
Viết đoạn văn nghị luận xã hội
5
5
5
5
5
5
5
5
Xem thêm:: Đề ôn luyện Tiếng Việt lớp 5 số 21831 – Hoc360.net
01
20
20
3
Viết bài văn nghị luận văn học
20
10
15
10
10
20
5
10
Xem thêm:: Đề ôn luyện Tiếng Việt lớp 5 số 21831 – Hoc360.net
01
50
50
Tổng
40
25
30
20
20
30
10
15
06
90
100
Tỉ lệ %
40
30
20
10
100
Tỉ lệ chung
70
30
100
Lưu ý:
– Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
– Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án/Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
Nội dung kiến thức/ kĩ năng
Đơn vị
kiến thức/kĩ năng
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Xem thêm:: Đáp án cuộc thi Sưu tập và tìm hiểu tem Bưu chính dành cho thiếu
1
ĐỌC HIỂU
Thơ trung đại (ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Nhận biết:
– Xác định đề tài, hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ/đoạn thơ.
– Nhận diện được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ… trong bài thơ/đoạn thơ.
– Nhận diện được từ ngữ, chi tiết, hình ảnh,… trong bài thơ/đoạn thơ.
Thông hiểu:
– Hiểu nghĩa của từ/câu thơ trong ngữ cảnh; hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
– Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của thơ trung đại Việt Nam về thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ.
Vận dụng:
– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
– Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
2
1
1
4
Văn tế trung đại (ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Nhận biết:
– Xác định được mục đích, đối tượng của bài văn tế; cảm xúc, thái độ của tác giả.
– Nhận diện được bố cục của bài văn tế, phương thức biểu đạt, thành ngữ, điển cố, chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ… của văn bản/đoạn trích.
Thông hiểu:
– Hiểu nghĩa của từ/câu trong ngữ cảnh; giá trị của các thành ngữ điển cố trong văn bản/đoạn trích; những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích.
– Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của bài văn tế được thể hiện trong văn bản/đoạn trích: nội dung hiện thực và tiếng nói trữ tình, cách khắc hoạ hình tượng…
Vận dụng:
– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
– Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
Truyện hiện đại Việt Nam (ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Nhận biết
– Xác định được đề tài, cốt truyện, các chi tiết, sự việc tiêu biểu… trong văn bản/đoạn trích. (Câu 2)
– Nhận diện được phương thức biểu đạt, các biện pháp nghệ thuật, ngôi kể, hệ thống nhân vật… trong văn bản/đoạn trích. (Câu 1)
Thông hiểu
– Hiểu được nghĩa của từ/câu trong ngữ cảnh; những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của các chi tiết, sự việc tiêu biểu; ý nghĩa của hình tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, bút pháp…. (Câu 3)
– Hiểu một số đặc điểm của truyện ngắn Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong văn bản, đoạn trích.
Vận dụng
– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. (Câu 4)
– Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
– Phân biệt được truyện trung đại và truyện hiện đại về đề tài, kết cấu, nghệ thuật thể hiện.
Văn bản báo chí
(Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Nhận biết:
– Xác định được thông tin trong văn bản/đoạn trích.
– Nhận diện được thể loại chủ yếu của văn bản báo chí: bản tin, phóng sự, phỏng vấn, quảng cáo…
Thông hiểu:
– Hiểu được nội dung, thông điệp của văn bản báo chí.
– Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
– Phân biệt phong cách ngôn ngữ báo chí với các phong cách ngôn ngữ khác đã học.
– Bày tỏ quan điểm của bản thân về thông tin, vấn đề được đề cập trong văn bản/đoạn trích.
2
VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (khoảng 150 chữ)
(Câu 1- phần làm văn)
Nghị luận về một tư tưởng đạo lí
Nhận biết:
– Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
Xem thêm:: Đề thi THPT Quốc Gia 2021 môn Ngữ Văn có đáp án – Tailieu.com
– Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
– Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng:
– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng cao:
– Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
1*
Nghị luận về một hiện tượng đời sống
Nhận biết:
– Xác định được hiện tượng đời sống cần bàn luận.
– Xác định cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
– Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/các mặt lợi – hại, đúng – sai của hiện tượng đời sống.
Vận dụng:
– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống.
Vận dụng cao:
– Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống.
– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
3
VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
(Câu 2- phần làm văn)
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi:
– Hai đứa trẻ
(Thạch Lam)
– Chữ người tử tù
(Nguyễn Tuân)
– Chí Phèo (Nam Cao)
Nhận biết:
– Xác định được kiểu bài nghị luận, vấn đề nghị luận.
– Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích.
– Nêu được cốt truyện, đề tài, chủ đề, nhân vật, các chi tiết, sự việc nổi bật của tác phẩm/đoạn trích.
Thông hiểu:
– Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm/đoạn trích theo yêu cầu của đề: giá trị hiện thực, tư tưởng nhân đạo, nghệ thuật trần thuật và xây dựng nhân vật, bút pháp hiện thực và lãng mạn…
– Lí giải được một số đặc điểm của truyện hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/văn bản.
– Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/ văn bản, đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
– So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
1*
Tổng
6
Tỉ lệ %
40
30
20
10
100
Tỉ lệ chung
70
30
100