TOP 3 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – Download.vn
Trong bài viết này truonghocao.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của đề kiểm tra tiếng việt cuối kì 1 lớp 5 dành cho bạn.
TOP 3 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi 4 mức độ kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.
Với 3 Đề thi kì 1 môn Tiếng Việt 5, còn giúp các em học sinh lớp 5 nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 năm 2022 – 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo đề thi học kì 1 môn Toán, Lịch sử – Địa lý, Khoa học. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5 năm 2022 – 2023
TRƯỜNG TH……..
LỚP: 5 ………….
HS…………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 100 phút – Không kể thời gian giao đề)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.
Xem thêm:: TOP 32 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2021 – Download.vn
Theo Đoàn Giỏi
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8.
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi…đến…biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào?
A. Lúc ban trưaB. Lúc ban maiC. Lúc hoàng hôn
Câu 2 (1 điểm): Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì?
A. Rừng Phương Nam rất vắng người. B. Rừng Phương Nam rất hoang vu.C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh
Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?
A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
Câu 4 (0,5 điểm): Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì?
A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.
Câu 5 (1 điểm): Em hiểu “nguyên sơ” trong câu “Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.” nghĩa là như thế nào? Hãy viết câu trả lời của em
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6 (1 điểm) Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào?
A. Phút yên tĩnhB. Phút yên tĩnh của rừng ban maiC. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần
Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng”
A . Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
Xem thêm:: Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin học 10 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
Câu 9 (1,0 điểm) Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1,0 điểm) Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau:
“Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả. Nghe – Viết (2,0 điểm)
2. Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm)
Đáp án:
Câu 1: B. Lúc ban mai
Câu 2: C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh
Câu 3: C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 4: B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
Câu 5: Vẫn còn nguyên vẹn vẻ tự nhiên như lúc ban đầu.
Xem thêm:: 17 câu trắc nghiệm Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có đáp án (phần 1)
Câu 6:
Câu 7: B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
Câu 8: B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
Câu 9: Mặt trời (danh từ), tuôn (động từ) vàng rực (tính từ)
Câu 10: Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
– Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 120 chữ/20 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm; tốc độ đạt 100 chữ/20 phút chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ cỡ chữ trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm; tốc độ đạt dưới 100 chữ/20 phút: 0 điểm
– Viết đúng chính tả mắc dưới 4 lỗi: 1 điểm; mắc 4 đến 5 lỗi: 0,5 điểm; mắc hơn 5 lỗi: 0 điểm.
2. Tập làm văn: (8 điểm)
* Mở bài: (1 điểm)
* Thân bài: (4 điểm)
- Nội dung: (1,5 điểm)
- Kĩ năng: (1,5 điểm)
- Cảm xúc: (1 điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
* Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)
* Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm)
* Sáng tạo: (1 điểm)
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì môn Tiếng Việt 5
TT CHỦ ĐỀ Số câu, câu số, điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 ĐIỂM TN TL TN TL TN TL TN TL 1Đọc hiểu văn bảnSố câu030101014Câu số1,2,34 5 6 Điểm1,5đ0,5đ1đ1đ2Kiến thức Tiếng việtSố câu010101013Câu số 7 8 9 10 Điểm0,5đ0,5đ1đ1đTổngSố câu040202027Điểm2đ1đ2đ2đ
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22