
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 180, 181 SGK Hóa học 12 Nâng cao
Trong bài viết này truonghocao.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Hóa 12 trang 180 dành cho bạn.
Bài 1 trang 180 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch (NaOH) (theo tỉ lệ mol 1:1) cho sản phẩm (Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right])
(eqalign{ & A.A{l_2}{(S{O_4})_3} cr & B.AlC{l_3} cr & C.Al{(N{O_3})_3} cr & D.Al{(OH)_3} cr} )
Giải:
Chọn D.
(NaOH + Al{(OH)_3} to Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right].)
Bài 2 trang 180 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit vừa tác dụng được với dung dịch kiềm?
A. (AlC{l_3}) và (A{l_2}{left( {S{O_4}} right)_3})
B. (Al{(N{O_3})_3}) và (Al{left( {OH} right)_3})
C. (A{l_3}{(S{O_4})_3}) và (A{l_2}{O_3})
D. (Al{left( {OH} right)_3}) và (A{l_2}{O_3}).
Giải:
Chọn D.
(Al{left( {OH} right)_3}) và (A{l_2}{O_3}) có tính lưỡng tính. Do đó vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng được với dung dịch kiềm.
(eqalign{ & Al{(OH)_3} + 3HCl to AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & Al{(OH)_3} + NaOH to Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr & A{l_2}{O_3} + 6HCl to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr} )
Bài 3 trang 180 SGK Hóa học lớp 9 nâng cao
Xem thêm:: Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 89, 90 Sách giáo khoa Hóa học 10
Có 3 chất rắn là: (Mg,{rm{ }}A{l_2}{O_3},{rm{ }}Al). Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Giải:
Cho 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch (NaOH).
+ Mẫu không tan là (Mg).
+ Mẫu tan và không sủi bọt khí là (A{l_2}{O_3}).
(A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right].)
+ Mẫu tan và sủi bọt khí là (Al).
(2Al + 2NaOH + 6{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right] + 3{H_2} uparrow .)
Bài 4 trang 181 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử:
Giải:
(eqalign{ & (1);4Al + 3{O_2}buildrel {{t^0}} over longrightarrow 2A{l_2}{O_3}. cr & (2);A{l_2}{O_3} + 6HCl to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & (3);AlC{l_3} + 3NaO{H}_{đủ} to Al{(OH)_3} downarrow + 3NaCl. cr & (4);Al{(OH)_3} + 3HCl to AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & (5);Al{(OH)_3} + KOH to Kleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr} )
(eqalign{ & (6);2Al{(OH)_3}buildrel {{t^0}} over longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O. cr & (7);A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr} )
Bài 5 trang 181 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Có các dung dịch (AlC{l_3},{rm{ }}HCl,{rm{ }}NaOH,{rm{ }}{H_2}O) và các dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính của (A{l_2}{O_3}) và (Al{left( {OH} right)_3}). Viết phương trình hóa học.
Giải:
Xem thêm:: Ankin là gì? Lý thuyết và gợi ý giải bài tập chi tiết nhất
– Điều chế (A{l_2}{O_3};{rm{ }}Al{left( {OH} right)_3}):
(eqalign{ & AlC{l_3} + 3NaOH_{đủ}to Al{(OH)_3} downarrow + 3NaCl. cr &2Al{(OH)_3}buildrel {{t^0}} over longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O. cr} )
– Chứng minh tính lưỡng tính của (A{l_2}{O_3}) và (Al{left( {OH} right)_3}.)
(A{l_2}{O_3}) và (Al{left( {OH} right)_3}) vừa cho proton ({H^ + }) vừa nhận proton ({H^ + })
(eqalign{ & Al{(OH)_3} + 3HCl to AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & Al{(OH)_3} + NaOH to Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr & A{l_2}{O_3} + 6HCl to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O. cr & A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]. cr} )
Bài 6 trang 181 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho (31,2) gam hỗn hợp bột (Al) và (A{l_2}{O_3}) tác dụng với dung dịch (NaOH) dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (13,44) lít ({H_2}) (đktc). Hãy cho biết:
a) Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Thể tích dung dịch (NaOH; 4M) đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người ta đã dùng dư (10{rm{ }};c{m^3}) so với thể tích cần dùng).
Giải:
Ta có:
(eqalign{ & {n_{{H_2}}} = {{13,44} over {22,4}} = 0,6(mol). cr & 2Al + 2NaOH + 6{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right] + 3{H_2} uparrow (1) cr} )
(0,4; leftarrow ;;0,4 ) (leftarrow) ( 0,6)
(A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right](2))
(eqalign{ & b) Rightarrow {m_{Al}} = 0,4.27 = 10,8(g); cr & {m_{A{l_2}{O_3}}} = 31,2 – 10,8 = 20,4(g). cr & Rightarrow {n_{A{l_2}{O_3}}} = {{20,4} over {102}} = 0,2(mol). cr & cr} )
c) (A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O to 2Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right](2))
Xem thêm:: Giải Bài Tập Hóa 9 Sgk Trang 11 Sách Giáo Khoa Hóa Học 9, Giải
(0,2) (rightarrow) (0,4)
({n_{NaOH}} = 0,4;mol.)
Số mol (NaOH) đã dùng là: (0,4 + 0,4 = 0,8).
Thể tích dung dịch (NaOH; 4M) đã dùng là:
({V_{NaOH}} = {{0,8} over 4} = 0,2(l) = 200(ml).)
Thể tích dung dịch (NaOH) thực dùng là: ({V_{NaOH}} = 200 + 10 = 210{rm{ }}(c{m^3})).
Bài 7 trang 181 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho (150{rm{ }}c{m^3}) dung dịch (NaOH,,7M) tác dụng với (100{rm{ }}c{m^3}) dung dịch (A{l_2}{(S{O_4})_3}; 1M). Hãy xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải:
Ta có:
(eqalign{ & {n_{NaOH}} = 0,15.7 = 1,05(mol); cr & {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1.1 = 0,1(mol) cr & A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH to 3N{a_2}S{O_4} + 2Al{(OH)_3}. cr} )
(0,1) ( to) ( 0,6) ( to) ( 0,3) ( to ) (0,2)
(Al{(OH)_3} + NaOH to Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right])
(0,2) ( to ) (0,2) ( to ) (0,2)
Dung dịch sau phản ứng gồm:
(eqalign{ & left{ matrix{ N{a_2}S{O_4}:0,3(mol) hfill cr Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]:0,2(mol) hfill cr NaO{H_{dư}}:1,05 – (0,2 + 0,6) = 0,25(mol). hfill cr} right. cr & Rightarrow {CM_{{{N{a_2}S{O_4}}}}} = {{0,3} over {0,25}} = 1,2M;{CM_{{{Naleft[ {Al{{(OH)}_4}} right]}}}} = {{0,2} over {0,25}} = 0,8M;{CM_{{{NaOH}}}} = {{0,25} over {0,25}} = 1M. cr} )
Giaibaitap.me